Đồng hồ đo nước là thiết bị được sử dụng phổ biến hiện nay. Thiết bị này giúp đo lường lượng nước sử dụng, nhờ đó việc tính toán chi phí tiền nước trở nên rõ ràng, minh bạch hơn. Cùng tìm hiểu cách xem chỉ số hiển thị của các loại đồng hồ nước dạng cơ phổ biến hiện nay trong bài viết này nhé.
Cấu tạo của đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ nước dạng cơ là dòng đồng hồ đo áp suất nước được sử dụng phổ biến hiện nay. Dòng đồng hồ này được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình, khu nhà trọ, chung cư,…
Đồng hồ nước dạng cơ gồm 4 bộ phận chính gồm:
Bánh xe Turbo
Đây là bộ phận sử dụng để nhận biết và truyền chuyển động của dòng nước chảy. Bánh xe thường làm bằng chất liệu chịu nhiệt, chịu lực lớn.
Thông thường, đồng hồ đo nước sạch, bánh xe sẽ nằm trong thân đồng hồ. Đối với đồng hồ đo nước thải, cánh quạt thay thế lẫy.
Thân đồng hồ
Bộ phận này thường được làm bằng những chất liệu có độ chống oxy hóa cao như gang, đồng,…Trên thân đồng hồ nước có mũi tên chỉ chiều lắp đặt cho dòng nước chảy qua. Đồng hồ nước dạng cơ có 2 kiểu kết nối thân đồng hồ chính là kiểu nối ren và lắp bích.
Cơ chế trục số truyền chuyển động
Đây là bộ phận đếm lần chuyển động của cánh quạt. Số liệu này được tính toán để giúp hiển thị lên mặt số hiển thị.
Mặt số hiển thị
Đây là bộ phận sử dụng để quan sát số, hiển thị lưu lượng đo của đồng hồ. Tùy theo cấu tạo cơ chế trục số, mặt số đồng hồ có thể hiển thị 4 số, 5 số, 6 số,…
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước dạng cơ
Khi dòng nước chảy qua thân đồng hồ sẽ làm cho bánh xe Turbo chuyển động. Lực đẩy dòng nước làm bánh xe quay và truyền chuyển động lên trục số bằng các bánh răng cơ khí. Dưới tác động, trục số sẽ làm quay các kim trên các đồng hồ nhỏ trên mặt số đồng hồ nước. Từ đó, mặt số sẽ nhảy số báo lưu lượng nước.
Hướng dẫn cách đọc chỉ số đồng hồ đo nước
Đồng hồ nước dạng cơ 4 số hiển thị
Có 2 chi tiết cần lưu ý trên mặt đồng hồ nước đó là dãy số hiển thị và dãy đồng hồ nhỏ.
- Dãy đồng hồ nhỏ: Dãy 3 đồng hồ tròn kim đỏ có các chỉ số hiển thị lần lượt là: x0.0001, x 0.001, x 0.01. Tương ứng với 0.1 lít, 1 lít và 10 lít. Theo thứ tự từ trái sang phải, đồng hồ trước quay hết một vòng thì kim đỏ đồng hồ bên cạnh sẽ nhích thêm một vạch. Sau khi kim đỏ ở đồng hồ x 0.01 quay hết một vòng, dòng số màu đen sẽ nhích lên một số.
- Dãy số hiển thị màu đen: Đây chính là dãy số hiển thị lượng nước tiêu thụ kể từ lúc lắp đặt đồng hồ nước. Chúng ta sẽ đọc chỉ số theo thứ tự từ trái qua phải.
Đồng hồ nước dạng cơ 5 số hiển thị
Dòng đồng hồ này nước thường có 2 dạng của dãy số hiển thị: 5 chữ số màu đen hoặc 4 chữ số đen + 1 chữ số màu đỏ.
- 5 chữ số màu đen
Cách đọc chỉ số sẽ tương tự như đồng hồ nước 4 số. Đọc chỉ số theo thứ tự từ trái qua phải.
Ví dụ: Dãy số màu đen hiển thị: 03345 m3. Đọc chỉ số nước sẽ là ba nghìn ba trăm bốn mươi lăm khối nước.
- 4 số màu đen và 1 số màu đỏ
Số màu đỏ thể hiện hàng đơn vị. Vì thế, khi đọc chỉ số nước, ta chỉ đọc số thuộc phần màu đen.
Ví dụ: 00268. Chữ số 8 màu đỏ. Vậy số tính chỉ số nước sẽ là 26 m3.
Đồng hồ nước 6, 7, 8 số hiển thị
Đặc điểm chung của 3 dòng đồng hồ này là dãy số hiển thị gồm 2 phần: chữ số màu đen và chữ số màu đỏ.
- Chữ số màu đen thể hiện số mét khối của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.
- Chữ số màu đỏ là số lít nước hàng đơn vị, lần lượt là trăm lít, chục lít, lít và 1/10 lít.
Theo nguyên lý số tăng dần thì 10 lần chục lít được 100 lít, 10 lần 100 lít ta được 1000 lít tương đương với 1 khối. Vì vậy, khi 2 trục số màu đỏ quay tới 99 tức là sắp tới 100, số màu đen ở hàng mét khối sẽ bắt đầu nhảy.
Khi xem đồng hồ nước này, bạn xem theo thứ tự từ trái qua, không xem các chữ số màu đỏ bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 26102021, bạn sẽ ghi chỉ số là 2610 m3.
Cách tính tiền nước theo chỉ số đồng hồ nước
Ta có công thức:
Số tiền nước = Số m3 nước tiêu thụ x đơn giá hiện hành + thuế suất GTGT 5% + phí bảo vệ môi trường 10%
Ví dụ:
- Số m3 nước tiêu thụ: 26.
- Đơn giá hiện hành: 6300 đồng (giá tính đến 23/12/2021).
-> Tiền nước = 26 x 6300 = 163800 đồng.
- Thuế suất GTGT: 5% x 163800 = 8190 đồng.
- Phí bảo vệ môi trường: 10% x 163800 = 16380 đồng.
- Số tiền cần phải thành toán là: 163800 + 8190 + 16380 = 188370 đồng.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bảng tính giá sử dụng nước sinh hoạt sau:
Như vậy, qua bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin tham khảo về cách xem chỉ số đồng hồ nước và cách tính tiền nước. Cùng theo dõi Nghiện sửa chữa để cập nhật các thông tin hữu ích nhanh nhất nhé.